Wikia Nhật Bản
Advertisement

Một số cấu trúc ngữ Pháp[]

しかし[]

しかし được dùng để nêu ra quan điểm khác biệt hoặc sự chỉ trích.

VD: 1.しかし、今や事態は大きく変わった。 >> Tuy nhiên, hiện nay tình thế đã thay đổi nhiều.

2.しかし、外国人と仲良くするのはあまり問題でありません。 >> Tuy nhiên, kết bạn với người nước ngoài không phải là đơn giản.


事態  じたい tình huống, hoàn cảnh 変わる かわる thay thế, thay đổi 仲良くする kết bạn, làm thân


みたいな[]

Có hai nghĩa: một loại, giống như và có vẻ, trông như là.

VD:  1. 何だか卵みたいなものだった。 >> Đó là cái gì đó trông giống quả trứng

2. 君みたいに上手に歌いたい。 >> Tôi muốn hát hay được như bạn.

3. 彼は怒っているみたいだ。 >> Anh ta có vẻ đang tức giận

4. 彼女の話は嘘みたいだ。 >> Câu chuyện của cô ta có vẻ giả dối. 怒る  いかる tức giận 嘘   うそ nói dối, giả tạo

が、けど []

が thì mềm và lịch sự hơn là けど. Chính vì thế là が thường gắn với ます hay です, trong khi đó けど gắn với thể từ điển, thể thường. Hai từ này không nhất thiết diễn tả ý trái ngược trực tiếp. Nó có thể đơn giản chỉ là dẫn vào một ý mới, dùng để dùng nối câu với nghĩa "và".

 上げる - あげる []

V-て あげる có nghĩa là làm việc gì cho ai đó. Thường người thực hiện chỉ có thể là ngôi thứ nhất.

VD: 1. 赤ちゃんに絵本を読んであげる。 Tôi sẽ đọc quyển sách này cho đứa bé.

2. 君はお母さんに何をしてあげましたか? Bạn đã làm gì cho mẹ bạn?

あっと言う間 - あっというま []

あっと言う間に花も散ってしまった。

それはあっと言う間の出来事だった

散る   ちる  出来事 できごと

~ ずつ ~ []

Bất kỳ từ nào có chỉ số lượng đều có thể sử dụng với với ずつ。 Nghĩa của ずつ là "với mỗi, tương ứng". Nó thường được dùng để chỉ:

  • Lượng như nhau được phân phối đến từng người, vật
  • Hoặc mang nghĩa hành động được đặt trước lặp lại đều đặn.

VD:

1. ひとり500円ずつ。 Mỗi người 500 yên.

2. どの教室にも1台すつテレビが置いてあります。 Mỗi phòng học có đặt 1 chiếc TV.

3. 先生は学生ひとりに1題ずつ科学の問題をくれた。 Giáo viên đưa cho mỗi em học sinh một câu hỏi về Toán.

4. 少しずつ水が浅くなる。 Nước trở nên nông dần từng tí một.

V1-たら、V2-た[]

Cấu trúc này chỉ một điều bất thường xảy ra trong quá khứ. Tức là, nó biểu thị khi xảy ra hành động V1, thì có V2 cũng xảy ra mà không nằm trong dự liệu của người nói. V2 có thể thay thế bằng một danh từ hoặc tính từ với nghĩa tương tự.

VD:

1. ドアを開けたら、知らない人が立っていた。 Khi tôi mở cửa ra thì một người lạ mặt đang đứng đó.

2. やってみたら、簡単だった Khi làm xong rồi tôi mới thấy nó dễ.

3. ごはんを食べたら、急におなかが痛くなった Vừa ăn cơm xong thì bụng tôi đột nhiên đau.

4. 帰ってきたら自転車がなくなっていた。 Khi tôi trở về thì chiếc xe đạp đã không còn đó.

べき[]

V-dict + べき nghĩa là "nên, phải", chỉ dùng nói người dưới, mang nặng tính nghĩa vụ.

VD:

1. 私は電車に乗り遅れた。もっと早く来るべきだった。 Tôi đến trễ giờ lên tàu. Đáng lẽ ra tôi phải đến sớm hơn.

2. あなたは他の人たちの手助けを当たるべきない。 Bạn không nên dựa dẫm vào sự giúp đỡ của người khác.

3. 君はもっと注意すべきだ。 Bạn phải cẩn thận hơn đấy.

させる、せる []

Cấu trúc này nghĩa là để cho ai làm gì đó.

1. V-せてもらう: Để tôi làm gì đó.

払わせてもらう: Để tôi thanh toán.

2. お前を心配させるつもりはない。 Tôi không có ý khiến bạn lo lắng.

3. 私は彼が行くのを止めさせるつもりだ Tôi định sẽ ngăn không cho anh ta đi.

4. Chú ý phân biệt:

彼女は彼に殺された Cô ấy bị giết bởi anh ta.

彼女は彼に死なれた Cô ấy chết trong vòng tay anh ấy.

であろう、 でありましょう []

であろう Có nghĩa là: tôi đoán, hi vọng, tôi nghĩ, có thể, có lẽ, phải thế không.? Cấu trúc này thường dùng trong văn nói. Nó cũng có dạng lịch sự tương ứng là: でありましょう。

雨であろうとなかろうと試合は行う。 Dù trời có mưa hay không thì trận đấu sẽ vẫn được tổ chức.

どうせ[]

どうせ Nghĩa là cuối cùng thì, sau cùng.

1. どうせ 金なんて そのうち なくなるんだ Sớm muộn thì tiền của bạn cũng sẽ chẳng còn.

2. どうせ行きなければならないのなら、早いほうがいいでうす。 Nếu cuối cùng bạn phải đi, thì tốt hơn hết là đi sớm đi.

3. 月給はどうせ10万円ぐらいです。 Lương tháng cao nhất là 10man. Nguồn tham khảo: jgram.org, jisho.org

Advertisement